• Trang chủ
  • Thực phẩm chay
    • Thực phẩm tươi
    • Chế biến sẵn
    • Gia vị
  • Góc bếp
    • Món chay dễ làm
    • Thực đơn chay
  • Thực dưỡng
  • Tin ăn chay
    • Cẩm nang sức khỏe
    • Địa điểm ăn chay
    • Ẩm thực chay thế giới
  • Góc thiện nguyện
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
Ăn Chay Sống Khỏe
Theo đuổi lối sống xanh
Category:

Thực phẩm tươi

Thực phẩm tươi

Nấm rơm là gì? Nấm rơm có phải là thực phẩm bổ dưỡng 10 điểm không có nhưng!

by Minh Tuệ 10 Tháng mười một, 2023
Đăng bởi Minh Tuệ

Nấm rơm là loại thực phẩm quen thuộc, bổ dưỡng được dùng chế biến thành nhiều món ăn ngon. Vậy nấm rơm là gì? Nấm rơm có tác dụng gì? Những lưu ý quan trọng về cách sử dụng và bảo quản nấm rơm bạn cần biết. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

Nấm rơm là gì? Đặc điểm của nấm rơm

Nấm rơm có tên khoa học là Volvariella volvacea và có nhiều tên gọi khác như nấm rơm lúa, nấm cỏ, nấm phụ tử, nấm ngọc cẩu. Nấm rơm mọc tự nhiên ở những khu vực có khí hậu nóng ẩm. Do đó, những vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới thuộc Đông và Đông Nam Á thường có nhiều nấm rơm. Ngày nay, nấm rơm được trồng phổ biến ở Việt Nam quanh năm.

Về hình dạng, nấm rơm có hình dạng mũ tròn, thân ngắn, kích thước cỡ ngón tay cái, mọc thành cụm trên những lá, gỗ mục, dăm gỗ, phân động vật, trên cây cối. Điều kiện nấm rơm phát triển tốt nhất là ở nhiệt độ từ 28 – 35°C. Nấm rơm có thịt giòn, vị ngọt thơm, dễ dàng chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Hiện nay, nấm rơm phổ biến 2 loại là nấm tươi và nấm khô.

Thành phần dinh dưỡng của nấm rơm

Nấm rơm là loại nấm lành tính, cung cấp nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe. Theo nghiên cứu, cứ 100g nấm rơm có chứa:

  • 21 – 37g chất đạm
  • 2,1 – 4,6g chất béo
  • 9,9g tinh bột
  • 21g chất xơ

Ngoài ra, trong nấm rơm còn có hàm lượng canxi, sắt, vitamin A, B2, D, sắt…

Ăn nấm rơm có tốt không?

Với thành phần dinh dưỡng cao, nấm rơm đem lại nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Vậy cụ thể ăn nấm rơm có tác dụng gì?

Tăng cường sức đề kháng

Nấm rơm có chứa ergothioneine – chất chống oxy hóa có tác dụng chống lại các gốc tự do. Nhờ đó, ăn nấm rơm giúp cơ thể tăng sức đề kháng, giảm đi nguy cơ nhiễm trùng do nấm men hoặc các loại vi khuẩn. Bên cạnh đó, trong nấm rơm còn chứa các loại vitamin A, nhóm B và C với hàm lượng cao. Những chất này rất hữu ích cho hệ thống miễn dịch, chữa lành vết loét, vết thương.

Ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư

Điều đáng bất ngờ có thể nhiều người chưa biết về nấm rơm là khả năng ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư. Nấm rơm chứa beta-glucan và axit linoleic nên có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Ngoài ra, hàm lượng selen trong nấm rơm còn làm giảm số lượng tế bào ung thư hiệu quả.

Giảm cholesterol

Nấm rơm là loại thực phẩm không chứa chất béo xấu đồng thời có hàm lượng carbohydrate thấp. Bên cạnh đó, nấm rơm còn chứa hàm lượng chất xơ và enzyme giúp tăng cường hệ tiêu hóa. Từ đó, giúp đốt cháy cholesterol trong hệ tiêu hóa. Theo một nghiên cứu, người béo phì sử dụng nấm rơm trong chế độ ăn đã tăng mức độ cholesterol tốt lên 8% và giảm tới 15% chất béo trung tính và giảm 3,6% trọng lượng cơ thể.

tác dụng của nấm rơm

Nấm rơm đem lại nhiều tác dụng cho sức khỏe

Tăng cường sức khỏe tim mạch

Hàm lượng chất xơ, kali, vitamin C trong nấm rơm có tác dụng giữ huyết áp và cholesterol ở mức ổn định. Nhờ đó, cơ thể sẽ giảm được những nguy cơ mắc các bệnh tim mạch hiệu quả.

Cải thiện tình trạng bệnh đái tháo đường

Nấm rơm có chứa insulin tự nhiên, ít chất béo và carbohydrate nên được xem là thực phẩm tốt cho người mắc bệnh đái tháo đường. Đồng thời, nấm rơm còn có tác động tích cực đối với các cơ quan gan, tuyến tụy, các tuyến nội tiết khác. Qua đó, thúc đẩy tăng cường hình thành insulin. Các chất kháng sinh trong nấm rơm cũng hỗ trợ giảm và ngăn ngừa hiệu quả nguy cơ nhiễm trùng các vết thương do đái tháo đường gây ra.

Giúp xương chắc khỏe

Nấm rơm là thực phẩm giúp xương chắc khỏe mà ít người biết đến. Bởi trong nấm rơm có chứa hàm lượng canxi và vitamin D cao. Đặc biệt, hàm lượng vitamin D trong nấm rơm chỉ xếp thứ 2 sau dầu gan cá.

Ngăn ngừa bệnh thiếu máu

Với hàm lượng chất sắt, nấm rơm hỗ trợ giúp tránh được nguy cơ thiếu máu. Thế nhưng, để đảm bảo lượng sắt cần thiết cung cấp cho cơ thể, bạn cần bổ sung thêm những thực phẩm khác như thịt, cá, rau xanh…

Tác hại của nấm rơm

Tuy có nhiều lợi ích cho sức khỏe thế nhưng nấm rơm cũng tiềm ẩn một số tác hại. Nếu sử dụng không đúng cách hoặc dùng quá nhiều nấm rơm, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ như:

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy là tình trạng thường gặp nếu ăn nấm rơm quá nhiều.
  • Dị ứng: Dù rất ít gặp nhưng vẫn có một số người có các phản ứng dị ứng như khó thở, nổi mề đay, sưng lưỡi, mô, lên cơn hen suyễn, hạ huyết áp…
  • Nhiễm asen: Nấm rơm được trồng trên rơm rạ. Nếu môi trường xung quanh chứa nhiều asen kim loại thì có thể dẫn tới tích tụ trên trên rơm rạ và nấm rơm.

Những ai không nên ăn nấm rơm?

Bên cạnh nấm rơm là gì thì câu hỏi những ai không nên ăn nấm rơm? Theo y học cổ truyền, nấm rơm có tính hàn nên khi dùng quá nhiều và lâu có thể dẫn đến lạnh bụng. Do đó, những người tì vị hư nhược, người đang đầy bụng, thường chậm tiêu, người đang tiêu chảy thì không nên dùng nấm rơm.

Cách chọn nấm rơm ngon

Để chế biến các món chay từ nấm rơm, bạn cần bỏ túi ngay một số mẹo đơn giản để lựa chọn nguyên liệu ngon. Dưới đây là các chọn nấm rơm ngon, đơn giản, dễ áp dụng:

Đối với nấm rơm tươi:

  • Bạn nên chọn nấm vẫn còn hơi cứng, loại có màu đen sẽ ngon hơn nấm có màu trắng.
  • Ưu tiên chọn những cây nấm còn nguyên vẹn, không bị dập nát.
  • Lưu ý nấm mới thu hoạch có mùi thơm đặc trưng, không nồng.
  • Nên chọn nấm có kích thước đều nhau, tránh chọn nấm đã nở to, có mùi mốc, hôi hoặc bị nhớt.

Đối với nấm rơm khô:

  • Nên chọn nấm không bị nát vụn, có màu sáng và không có vết đốm màu trắng, mùi ẩm mốc.
  • Để đảm bảo an toàn nên chọn mua nấm rơm có nguồn gốc rõ ràng, thông tin thời gian sản xuất và hạn sử dụng cụ thể.
cách chọn nấm rơm

Nên chọn nấm rơm có kích thước đều nhau

Giá nấm rơm bao nhiêu kg?

Hiện nay, nấm rơm trên thị trường được bán với nhiều mức giá khác nhau. Trung bình, nấm rơm tươi có giá dao động 80.000 – 200.000 VNĐ/kg, tùy từng loại và thời điểm trong năm. Đối với nấm rơm sấy khô, giá bán cao hơn, dao động trong mức 500.000 – 800.000 VNĐ/kg tùy nơi bán.

Cách sơ chế nấm rơm tự nhiên

Để sơ chế nấm rơm tự nhiên, bạn có thể áp dụng các cách sau:

  • Cạo lớp vỏ bẩn bên ngoài, rửa sạch với nước.
  • Bắc nồi nước lên bếp đun sôi, cho nấm rơm vào cùng nấu thêm khoảng 5 phút.
  • Vớt bỏ lớp bọt nổi bên trên, đợi nấm tỏa mùi thơm đặc trưng thì vớt ra ngoài.
  • Xả nấm lại với nước lạnh 2 – 3 lần rồi để ráo.

Lưu ý: Nấm sau khi sơ chế nên dùng chế biến ngay, hạn chế để quá lâu khiến nấm bị héo, thối rửa.

Khi chế biến các món ăn từ nấm rơm, bạn cần lưu ý:

  • Không nên rửa nấm rơm quá kỹ: Nấm rơm dễ hút nước nên nếu rửa quá kỹ sẽ làm giảm đi độ ngọt của nấm và khi chế biến sẽ không ngon. Nấm rơm cũng rất dễ dập nên bạn chỉ nên dưới vòi nước mở thật nhỏ, sau khi rửa thấm khô nấm với khăn sạch.
  • Không cắt nấm thành miếng quá nhỏ: Việc này sẽ làm nấm dễ bị nát, vỡ khi đảo trong quá trình nấu, vì thế thành phẩm cũng kém phần đẹp mắt.
  • Chế biến ngay sau khi cắt: Nấm sau khi cắt sẽ chuyển sang màu thâm đen, do đó bạn cần chế biến ngay sau đó.
  • Chế biến nấm với nhiệt độ cao: Nấu với nhiệt độ cao sẽ giúp nấm rơm nhanh thoát nước, nhanh chín và ngon hơn. Còn nếu nấu với nhiệt độ thấp, sẽ mất nhiều thời gian để nấm chín và màu sắc món ăn cũng không đẹp mắt.

Cách bảo quản nấm rơm trong tủ lạnh

Có nhiều cách bảo quản nấm rơm, dưới đây là một số cách thông dụng và hiệu quả:

Bảo quản nấm rơm trong ngăn mát tủ lạnh

Bảo quản nấm rơm trong tủ lạnh là cách đơn giản được nhiều người áp dụng. Bạn chỉ cần làm theo các bước:

  • Rửa sạch nấm rơm mua về, để trên rổ cho ráo nước.
  • Cho nấm rơm vào hộp thủy tinh hoặc hộp nhựa, đậy kín nắp rồi bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Nhiệt độ thích hợp để bảo quản nấm rơm được lâu là từ khoảng 10 – 15 độ C. Với cách này, bạn có thể giúp nấm rơm tươi được trong tầm 4 ngày.
  • Trường hợp mua nấm rơm số lượng vừa đủ sử dụng trong ngày, bạn có thể rửa sạch rồi để nơi khô ráo.

Bảo quản nấm rơm trong ngăn đá/tủ đông

Để bảo quản nấm rơm được lâu hơn, bạn có thể sử dụng ngăn đá hoặc tủ đông. Bạn có thể tham khảo cách thực hiện chi tiết:

  • Gọt bỏ đi phần đất dính bên ngoài, rửa sạch nấm rơm.
  • Chần nấm rơm sơ qua với nước sôi trong khoảng 1 – 2 phút, vớt ra ngâm với nước lạnh.
  • Đợi nấm nguội, vớt ra ngoài phơi khô, cho nấm vào túi zip, hút chân không rồi bảo quản trong ngăn đá/tủ đông.

 

bảo quản nấm rơm

Bảo quản nấm rơm bằng ngăn đá sẽ được lâu

Bảo quản nấm rơm bằng muối

Dùng muối là cách bảo quản nấm rơm hiệu quả, lâu hỏng mà không cần tủ lạnh. Cách thực hiện như sau:

  • Cắt bỏ phần chân nấm, gạt rơm rạ bám bên ngoài, rửa sạch.
  • Bắc nồi nước có pha ít muối lên bếp đun sôi. Cho nấm rơm vào chần sơ qua trong vài phút.
  • Vớt nấm rơm ra ngoài, ngâm trong nước lạnh khoảng 5 phút, vớt ra ngoài.
  • Ướp nấm rơm với muối khô để hút hết phần nước.
  • Cho nấm rơm vào hũ nước muối (nồng độ 20 – 30%).

Bảo quản nấm rơm bằng cách phơi khô

Bên cạnh cách bảo quản nấm rơm tươi, bạn cũng có thể bảo quản bằng cách phơi khô nấm. Cách thực hiện chi tiết như sau:

  • Cắt bỏ phần chân gốc nấm, rửa sạch, chẻ nấm làm đôi.
  • Trải nấm trên bề mặt sạch, đem phơi nắng. Ngày đầu tiên nấm chưa khô thì đem cất, sang ngày hôm sau bạn đem ra phơi tiếp cho khô hoàn toàn. Còn nếu sấy, bạn nên sấy ở nhiệt độ khoảng 40 – 43 độ C. Sau tầm khoảng 8 tiếng, bạn sẽ thu được mẻ nấm rơm khô.
  • Khi nấm rơm khô, bạn cho vào bọc cột kín hoặc hũ đậy nắp. Cách này có thể bảo quản nấm rơm được trong vòng 6 tháng.

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã có thể giải đáp được nấm rơm là gì và tất tần tật vấn đề xoay quanh loại nấm này. Qua đó, bạn có thể sử dụng đúng cách giúp nấm rơm phát huy hết tác dụng đem lại lợi ích sức khỏe. Chúc bạn sẽ có những món ăn ngon cùng nấm rơm nhé.

10 Tháng mười một, 2023 0 Bình luận
5 FacebookTwitterPinterestEmail
rong sụn là gì
Thực phẩm tươi

Rong Sụn Là Gì? Vì Sao Nhiều Người Tìm Hiểu Đến Vậy?

by Minh Tuệ 27 Tháng 5, 2022
Đăng bởi Minh Tuệ

Rong sụn là gì? Có thành phần dinh dưỡng, công dụng ra sao? Là những tin tức thu hút sự quan tâm của rất nhiều người trong thời gian gần đây trên các diễn đàn ăn chay. Ăn Chay Sống Khỏe sẽ tháo gỡ những “tơ lòng” và cung cấp tất tần tật thông tin liên quan đến loại rong này.

Rong sụn là thực phẩm bổ dưỡng được nhiều người yêu thích. Rong sụn được dùng chế biến thành nhiều món ăn ngon như chè, thạch rau câu, xào, gỏi (nộm), canh… Không chỉ có hương vị thơm ngon, điều bất ngờ là rong sụn có nhiều tác dụng tuyệt vời với sức khỏe.

Rong sụn là gì?

Rong sụn tiếng Anh là gì? Rong sụn có tên khoa học là Kappaphycus alvarezii syn. K. cottonii. Đây là loại thực vật thuộc ngành tảo đỏ. Loại rong này thường sinh trưởng ở vùng nước đối lưu, chuyển tiếp có độ mặn cao. Đặc điểm sinh học rong sụn phát triển tốt nhất ở nhiệt độ 25 – 28 độ C. Chúng có vòng đời khá ngắn, chỉ xuất hiện từ 5-7 ngày rồi lụi tàn.

Về mùi vị, rong sụn sau khi làm sạch, không có vị, thường khá nhạt. Nhưng rong biển có mùi nước biển khá nặng. Tuy nhiên, không nồng bằng phổ tai, rong mơ, đặc biệt là không tanh như các loại rong chế biến sushi. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến rong sụn được nhiều người ưa chuộng sử dụng. Rong sụn còn có độ giòn dai, màu trắng đặc trưng. Khi sử dụng chế biến chung với các nguyên liệu khác càng tăng thêm giá trị dinh dưỡng.

hình ảnh rong sụn

Hình ảnh rong sụn thực tế

Rong sụn có những loại nào?

Do có sẵn vị mặn của muối biển nên rong biển sụn không cần dùng chất bảo quản. Rong sụn thường được phân loại dựa theo cách thức bảo quản. Hiện, rong sụn được phân thành các loại cơ bản sau:

  • Rong sụn tươi (chưa qua sơ chế, đã được tẩm ướp muối tinh)
  • Rong sụn gai (rong sụn tươi, vớt lên phơi 4 nắng)
  • Rong sụn khô (đã sấy)
  • Rong sụn vụn
  • Rong sụn bột

Mỗi loại sẽ được dùng chế biến thành những món ngon khác nhau. Đồng thời cách và thời gian sơ chế cũng khác nhau.

Giá trị dinh dưỡng rong sụn

Rong sụn được nhiều người ví là thần dược bởi thành phần dinh dưỡng của loại rong nhỏ bé này vô cùng tuyệt vời mà không phải ai cũng biết hết.

  • Protein: Trung bình 5 – 22% của rong sụn là Protein. Thành phần này tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng và môi trường sống. Theo nghiên cứu, hàm lượng Protein của rong sụn đạt cực đỉnh trong thời gian sinh sản.
  • Vitamin: Rong sụn có chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, B1, B2, C, D, E… Hàm lượng vitamin có trong rong sụn cao hơn cả trong rau củ. Đặc biệt, hàm lượng vitamin A trong rong sụn cao gấp 3 lần trong cà rốt, gấp 10 lần so với bơ.
  • Nước: Nước trong rong sụn chiếm gần 80-90% và hàm lượng sẽ giảm dần theo số giờ sinh trưởng.
  • Chất xơ: Rong sụn là nguồn chứa chất xơ và khoáng vi lượng iot khá cao.
  • Axit amin: Rong sụn có chứa đến 13-20 loại axit amin khác nhau.
  • Chất khoáng đa lượng: Loại rong này có chứa nhiều khoáng đa lượng như canxi, natri, magie, kali, clo, sulphur… Đặc biệt, lượng canxi có trong rong sụn thậm chí cao hơn cả trong sữa bò.
  • Sắc tố: Rong sụn có chứa các loại sắc tố diệp lục, vàng, xanh lam. Tuy nhiên, những loại sắc tố này đều bị tẩy bằng phương pháp phơi nắng.

Công dụng của rong sụn

Với thành phần dinh dưỡng của rong sụn trên, loại thực phẩm này có rất nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Rong sụn cung cấp dưỡng chất cho trẻ em, người lớn tuổi, người bệnh mới phục hồi, phụ nữ mang thai và sau sinh…  

1. Hỗ trợ hệ tiêu hóa

Sở hữu hàm lượng chất xơ cao, rong sụn đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa. Vì vậy, rong sụn thường được chế biến thành nhiều món ăn để nhuận tràng, giảm tình trạng táo bón.

2. Giải khát, giải nhiệt tốt

Chứa hàm lượng nước cao nên rong sụn được xem là lựa chọn số 1 cho giải khát. Có thể thấy rong sụn được dùng nấu thành các món chè, thạch rau cả khá phổ biến để làm mát, thanh lọc cơ thể.

3. Chống viêm, điều trị bệnh hô hấp

Rong sụn có chứa Cacbon hydrat – loại chất có khả năng chống viêm nhiễm hiệu quả. Bên cạnh đó, magie trong rong sụn có tác dụng điều trị hen suyễn và chứng nhức đầu. Để tăng cường sức khỏe, phòng ngừa các bệnh liên quan đến hô hấp cho các thành viên gia đình, bạn nên bổ sung rong sụn vào thực đơn.

4. Ngừa bệnh bướu cổ

Nhờ hàm lượng iot, rong sụn có tác dụng phòng và điều trị bệnh bướu cổ, những bệnh tuyến giáp. Các bác sĩ cũng khuyên người bệnh nên dùng rong sụn đúng liều lượng sẽ cải thiện tình trạng bệnh.

5. Giảm mụn, làm mờ nếp nhăn

Trong rong sụn có Fertile-clement – dưỡng chất có tác dụng tiêu độc, hỗ trợ lưu thông máu. Cùng với các loại vitamin, rong sụn có tác dụng giảm mụn, xóa mờ nếp nhăn, trẻ hóa làn da. Cũng không lạ vì sao chị em phụ nữ rất ưa chuộng rong sụn.

rong sụn có tốt không

Rong sụn đem lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe và sắc đẹp

6. Giúp hạ huyết áp

Nhờ vào nhiều khoáng chất, canxi, rong sụn có tác dụng hỗ trợ giảm huyết áp tuyệt vời. Những người huyết áp cao nên sử dụng rong sụn thường xuyên để điều trị bệnh hiệu quả hơn.

7. Phòng ngựa trẻ em bị dị tật bẩm sinh

Các nhà khoa học cũng nghiên cứu ra rong sụn có chứa axit folic. Axit folic là chất giúp cơ thể hấp thụ dưỡng chất tốt hơn. Dưỡng chất này còn hỗ trợ trẻ tăng cân, hạn chế suy dinh dưỡng và ngăn ngừa bị dị tật bẩm sinh.

8. Chống ung thư

Đặc biệt, có thể nhiều người chưa biết trong sụn biển còn tồn tại Lignans. Lignans có khả năng làm ức chế sự biến thành và phát triển của các khối u. Vì thế, rong biển được xem là vị thuốc tự nhiên giúp giảm thiểu sự lây lan của các tế bào ung thư.

Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng rong sụn

Sau khi biết được rong sụn là gì, chúng ta cần tìm hiểu thêm về một số lưu ý khi sử dụng. Điều này sẽ đảm bảo bạn dùng rong sụn đúng cách, phát huy hết tác dụng. 

Cách ngâm

Rong sụn khi mua về nên ngâm với nước lạnh. Nếu ngâm với nước ấm, rong sẽ mềm ra và tan dần. Rong sụn lúc này cũng sẽ không giữ được hình dáng, độ giòn ban đầu nữa.

Đối tượng sử dụng

Rong sụn là thực phẩm giàu dưỡng chất tốt cho sức khỏe, phù hợp với nhiều đối tượng. Rong biển tốt cho trẻ nhỏ, người lớn tuổi, phụ nữ mang thai, người suy nhược cơ thể. Những người béo phì, máu nhiễm mỡ, tim mạch, hay táo bón cũng nên sử dụng rong sụn.

Liều lượng

Mặc dù mang nhiều lợi ích nhưng khi sử dụng rong sụn bạn cũng cần cân nhắc liều lượng vừa phải. Rong sụn không phải thuốc chữa bệnh, đây là thực phẩm bổ sung. Nên dùng khoảng 2-3 lần/tuần, tránh dùng quá nhiều gây mất cân bằng dinh dưỡng. Tốt nhất, những người có bệnh lý nên sử dụng theo lời chỉ dẫn của bác sĩ.

Những ai không nên dùng rong sụn?

Rong sụn có tính hàn nên những người bị lạnh trong người, tỳ vị hư nhược, đang tiêu chảy nên hạn chế.

Một số câu hỏi thường gặp về rong sụn

Rong sụn bao nhiêu calo?

Rong biển chứa ít calo, chất béo, nhiều chất xơ. Loại rong này hoàn toàn phù hợp với các đối tượng ăn kiêng giảm cân. Sử dụng rong sụn không lo sợ thừa calo, dẫn đến tăng cân.

Rong sụn làm gì ngon?

Rong sụn được dùng chế biến thành rất nhiều món ăn ngon. Có thể kể đến một số món ăn từ rong sụn như chè đậu xanh rong sụn, chè táo đỏ rong sụn, chè rau câu táo nhãn, mứt rong sụn tẩm nước cốt dừa, chè hạt sen rong sụn, chè khoai sọ rong sụn, gỏi ngũ sắc, nộm rong sụn chua ngọt, canh rong sụn, rau câu rong sụn, nấm xào rong sụn, salad rong sụn, nộm bách hoa rong sụn, rong sụn ngâm sả tắc, chè sâm bổ lượng, chè Thái…

Gỏi rong sụn chay có hương vị thơm ngon

Gỏi rong sụn chay có hương vị thơm ngon

Bà bầu ăn rong sụn được không?

Bà bầu ăn rong sụn được không là thắc mắc thường gặp của rất nhiều người. Rong biển chứa nhiều dưỡng chất tốt cho bà bầu. Có thể kể đến một số tác dụng nổi bật như:

  • Ngăn ngừa táo bón: Táo bón trong thời gian thai kỳ là tình trạng thường gặp. Rong biển chứa nhiều chất xơ từ đó hỗ trợ giảm táo bón, các vấn đề khác về tiêu hóa.
  • Tốt cho sự phát triển của thai nhi: Rong biển là nguồn thực phẩm cung cấp dồi dào axit béo omega 3. Dưỡng chất này đặc biệt tốt cho sự phát triển trí não của trẻ. Đồng thời, các dưỡng chất trong rong biển còn ngăn ngừa khuyết tật ở thai nhi.
  • Ngăn tình trạng chảy máu răng: Vitamin C trong rong sụn có tác dụng thúc đẩy quá trình hình thành collagen, ngăn ngừa tình trạng chảy máu chân răng khi mang thai

Tác hại của rong sụn

Vậy mẹ bầu có nên ăn rong sụn nhiều có tốt không? Ăn nhiều rong sụn có tốt không? Lưu ý, bà bầu không nên ăn rong sụn quá liều lượng. Bởi rất có thể dẫn đến những tình trạng không mong muốn ảnh hưởng sức khỏe cả mẹ và bé.

Các bác sĩ khuyên rằng phụ nữ mang thai chỉ nên dùng khoảng 200mg rong sụn mỗi ngày. Bởi loại thực phẩm này có chứa nhiều iot rất có thể ảnh hưởng hoạt động tuyến giáp của mẹ bầu nếu dùng quá nhiều.

Rong sụn giá bao nhiêu?

Tùy vào từng loại rong sụn sẽ có những mức giá khác nhau. Bạn có thể tham khảo giá của rong sụn hiện tại trên thị trường:

  • Rong sụn tươi: 50.000-60.000đ/kg
  • Rong sụn khô muối: 000-90.000đ/kg
  • Rong sụn gai: 300.000đ/kg
  • Rong sụn vụn: 40.000đ/kg
  • Bột rong vụn: 85.000đ/kg

Cách bảo quản rong sụn

  • Rong sụn tươi: Loại này là rong tươi 100%, nên dùng liền hoặc bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh từ 2-4 ngày. Bạn chỉ cần chuẩn bị cái hộp hoặc bao bì đựng thực phẩm rồi cho rong vào, đậy thật kín, để trong tủ lạnh nhiệt độ 1-4 độ C.
  • Rong sụn khô muối: Loại này đã được phơi qua với nắng, ướp thêm ít muối nên bảo quản được lâu hơn. Sau khi sử dụng, bạn bọc kín phần rong còn lại, bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc ẩm ướt. Sử dụng tốt nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày đóng gói (thời gian có in rõ trên bao bì).
  • Rong sụn gai: Bảo quản rong sụn gai nơi khô ráo. Nếu rong sụn gai đã ngâm với nước mà chưa sử dụng có thể để nơi khô ráo hoặc bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.
  • Bột rong sụn: Bọc kín trong túi, bảo quản nơi thoáng mát.

Cách làm rong sụn hết mặn

Rong sụn là thực phẩm dưới biển, đối với rong sụn khô còn được ướp qua với muối. Do đó, để giảm bớt độ mặn cho rong sụn, bạn nên xả trực tiếp chúng dưới vòi nước. Xả cho đến khi nào rong sụn được mềm tức là đã hết mặn.

Rong sụn khô bao lâu? Rong sụn khô ngâm khoảng 60 phút là đã mềm nên rửa lại với nước nhiều lần lúc này. Đối với loại không, chỉ nên ngâm tối đa đến 2 tiếng.

Rong sụn có phải là rau câu chân vịt không?

Rong sụn có phải rau câu chân vịt không

Rong sụn có phải rau câu chân vịt không?

Tìm hiểu rong sụn là gì, nhiều người thắc mắc rong sụn có phải rau câu chân vịt không. Vì đã có khá nhiều người nhầm lẫn giữa 2 loại này.

Rong sụn

Rau câu chân vịt

Có hình dạng sợi tròn tròn, có gai, màu trắng, kết thành từng chùm.

Có hình dạng sợi dẹp, có hình thù giống chân vịt. Vì được hái trên san hô, nên rau câu chân vị thường có ít sạn, san hô bám vào.

Có đặc tính giòn nên thích hợp chế biến các món gỏi.

 

Có đặc tính giòn, dai, dẻo.

Rau câu chân vịt vẫn có thể dùng chế biến gỏi. Tuy nhiên, không có độ giòn nên sẽ kém ngon miệng hơn so với dùng rong sụn.

Rong sụn vẫn có thể dùng để nấu chè rau câu. Tuy nhiên, khi nấu rong sụn sẽ tan rất nhanh và tan hoàn toàn. Khi đông lại sẽ không cứng, giòn mà mềm và dai. Do đó, ít người dùng rong sụn nấu chè rau câu.

Thường dùng để nấu chè rau câu chân vịt. Khi nấu sợi rau câu chân vịt sẽ không tan hết mà vẫn còn những sợi trắng.

 

Bảng so sánh chi tiết rong sụn và rau câu chân vịt

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã có lời giải đáp được rong sụn là gì. Khám phá được giá trị dinh dưỡng cực kỳ lớn của rong sụn, bạn đưa loại thực phẩm này vào thực đơn chứ? Hy vọng, bạn có thể chăm sóc sức khỏe bản thân và gia đình từ “loại thuốc” tự nhiên này nhé.

 

 

 

27 Tháng 5, 2022 0 Bình luận
11 FacebookTwitterPinterestEmail
Thực phẩm tươi

Bột Sắn Dây là gì? Hé Lộ Những Điều Bất Ngờ Về Bột Sắn Dây

by Minh Tuệ 8 Tháng 5, 2022
Đăng bởi Minh Tuệ

Muốn sử dụng nhưng chưa biết rõ bột sắn dây là gì? Sử dụng thường xuyên nhưng còn nhiều điều chưa biết về bột sắn dây? Ăn Chay Sống Khỏe sẽ giúp các bạn gỡ rối “tơ lòng” về loại bột bổ dưỡng này. Từ đó, chúng ta sẽ biết sử dụng chúng đúng cách và hiệu quả hơn.

Bột sắn dây là loại bột quen thuộc, có giá trị dinh dưỡng cao. Loại bột này thường được dùng pha nước uống, nấu các loại chè, làm bánh, làm thạch, nấu súp, bánh canh… Những món ăn từ bột sắn dây có hương vị đặc biệt, thơm ngon, chiếm cảm tình của rất nhiều người.

Bột sắn dây là bột gì?

Bột sắn dây làm từ củ gì?

Bột sắn dây là loại tinh bột được chiết xuất từ củ sắn dây. Đây chính là thành phần ngon, giàu dưỡng chất nhất của sắn dây. Bột sắn dây có màu trắng tinh, mịn, nhiều tác dụng đặc biệt là thanh nhiệt, giải độc, trị được một số bệnh.

Thành phần dinh dưỡng có trong 100g bột sắn dây gồm: 340 calo, 0.7g chất đạm, 84.3g chất đường bột, 0.8g chất xơ, 18mg canxi, 1.5mg sắt, 20mg photpho.

Bột sắn dây có tên gọi khác là gì? Bột sắn dây còn có nhiều tên gọi khác tùy thuộc vào từng vùng miền. Có thể kể đến như cát căn, cam cát căn, phấn cát căn, bạch cát, bẳn mắm kéo, khau cát… Còn bột sắn dây trong tiếng Anh là gì? Theo tiếng Anh, bột sắn dây có tên là Kudzu Flour hoặc Kudzu Powder. Còn đối với loại nguyên chất, siêu mịn thì được gọi là Kudzu Starch.

Cây sắn dây

Cây sắn dây là loại cây leo, thân nhỏ và dài, có rễ mọc sâu dưới đất. Rễ của cây sắn dây phát triển thành củ. Mỗi bụi sắn có thể cho được hàng chục củ sắn dây. Khi thu hoạch, người ta dùng củ để làm bột sắn dây, còn phần lá và rễ dùng tạo thành một số bài thuốc chữa bệnh.

củ sắn dây

Săn dây là loại cây thân leo, rễ phát triển thành củ

Cách làm bột sắn dây

Quy trình sản xuất bột sắn dây tương đối đơn giản. Chỉ cần rửa sạch củ sắn, xay nhuyễn với nước lọc rồi để yên cho hỗn hợp lắng tinh bột ở dưới. Khi đó, chắt bỏ nước, đem phần bột phơi khô. Sau khi khô, bột sẽ cứng lại, dùng tay bẻ vụn từng miếng (không xay như các loại bột khác).

Để tăng thêm hương cho bột sắn dây, một số cơ sở sản xuất còn ướp thêm vào hoa bưởi, hoa lài… Tuy nhiên, cách này sẽ làm giảm đi đáng kể dược tính của bột sắn dây.

Công dụng tuyệt vời của bột sắn dây

Cung cấp chất sắt

Bột sắn dây là một trong những nguồn cung cấp sắt tự nhiên và lành mạnh. Một ly nước bột sắn dây đã có thể giúp cơ thể bạn bổ sung thêm khoảng 13% lượng sắt cần thiết mỗi ngày. Từ đó, hỗ trợ hiệu quả ngăn ngừa tình trạng thiếu máu.

Điều trị bệnh tiểu đường

Trong bột sắn dây có chất puerarin có khả nnăg làm giảm lượng đường và cải thiện tình trạng kháng insulin. Puerarin cũng có tác dụng làm ức chế phản ứng Maillard. Đây là phản ứng hóa học giữa axit amin và đường khử, tạo thành các chất làm phát triển bệnh tiểu đường, khiến bệnh có những triệu chứng trở nặng hơn.

Đặc biệt, Puerarin còn ngăn chặn các biến chứng của bệnh tiểu đường có thể dẫn đến như tim mạch, đái tháo đường, võng mạc tiểu đường… Chính vì vậy, bột sắn dây thường được ưu tiên đưa vào thực đơn của các bệnh nhân tiểu đường.

Ngăn chặn lão hóa

nước sắn dây

Nước sắn dây có tác dụng ngăn ngừa lão hóa hiệu quả

Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng một ly nước bột sắn dây đã có thể cung cấp đến 8% lượng Manga cơ thẻ cần mỗi ngày. Đây là khoáng chất thiết yếu cho quá trình chuyển hóa cholesterol và axit amin, ngăn chặn quá trình lão hóa.

Giúp xương chắc khỏe

Nhiều tài liệu cũng kết luận rằng bột sắn dây giúp cơ thể bổ sung 30mg canxi cho cơ thể. Do đó, nếu đang gặp hoặc mong muốn phòng chống các vấn đề về xương khớp, bạn có thể sử dụng bột sắn dây. Không chỉ thế, sử dụng bột sắn dây còn giúp nhiều người cải thiện tình trạng tê tay chân nhờ vào đẩy mạnh lưu thông máu của canxi.

Hỗ trợ tiêu hóa

Một công dụng khác của bột sắn dây chính là hỗ trợ tiêu hóa, đặc biệt là đối với những ai bị viêm loét dạ dày, hội chứng ruột kích thích. Tinh bột sắn dây lên men trong ruột kết sẽ nuôi các vi khuẩn lành mạnh, chống lại nhiêu vấn đề tiêu hóa. Ngăn ngừa được các nguy cơ dẫn đến ung thư trực tràng, viêm loét đại tràng.

Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý rằng, bột sắn dây có tính hàn. Do đó những người đang bị tiêu chảy, bụng trướng hơi, lạnh bụng, miệng nhạt, tay chân thường lạnh… không nên sử dụng bột sắn dây. Vì rất có thể sẽ khiến những tình trạng trên trở nên nghiêm trọng hơn.

Hỗ trợ điều trị nghiệ rượu, giải độc

Rượu là chất kích thích không tốt cho sức khỏe, sử dụng quá nhiều còn dẫn đến tình trạng gây nghiện. Bột sắn dây có công dụng làm hạ huyết áp, chống loạn nhịp tim, giải độc, bảo vệ gan, làm giảm cơn say hiệu quả. Theo nhiều tài liệu, từ thời cổ đại, tại Trung Hoa, bột sắn dây được xem là phương thuốc điều trị chứng nghiện rượu từ đó làm giảm lượng rượu nạp vào cơ thể.

Uống bột sắn dây trước khi uống rượu là cách giảm lượng rượu nạp vào cơ thể

Cải thiện vòng 1

Trong thành phần, bột sắn dây chứa lượng đáng kể chất Protein và Lecithin. Đây là những chất sản sinh nội tiết tố Estrogen. Nội tiết tố Estrogen giúp kích thích tăng vòng 1 nhanh chóng và săn chắc hơn. Chính vì vậy, hội chị em phụ nữ thường truyền tai nhau bột sắn dây là bí quyết làm đẹp đơn giản, hiệu quả. Dùng bột sắn dây pha cùng với nước ấm, sữa đặc, nước chanh sử dụng trong vòng 1 tháng sẽ cảm nhận được sự thay đổi rõ rệt.

Trị mụn, nám da

Bột sắn dây còn được lòng các chị em phụ nữ bởi công dụng điều trị mụn, nám da hiệu quả. Chất isoflavone trong bột sắn dây có tác dụng thay thế hormone bị rối loạn trong cơ thể. Từ đó, ngăn cản sự bài tiết quá nhiều các sắc tố melanin – nguyên nhân dẫn đến tàn nhang, thâm, nám.

Đồng thời, bột sắn dây còn có tác dụng thanh nhiệt tuyệt vời. Giải nhiệt cơ thể, đẩy lùi các độc tố tích tụ trong cơ thể nhờ đó làm giảm mụn. Sử dụng bột sắn dây đều đặn, chị em phụ nữ sẽ có được làn da trắng sáng, mịn màng mơ ước.

 Chống say nắng, giải cảm

Nếu gặp tình trạng say nắng kèm các triệu chứng sốt, nhức đầu, nôn, hãy uống nước sắn dây. Hòa bột sắn dây với đường là đã có thể uống và nhận thấy hiệu quả rõ rệt ngay tức thì.

Giải khát, chống đói

Bên cạnh đó, bột sắn dây còn có công dụng giải khát, nhất là với những người huyết áp cao, đau đầu, nhiệt miệng, nóng trong người. Đồng thời, bột sắn dây chứa lượng lớn tinh bột kháng do đó có thể giúp bạn cảm thấy no lâu hơn.

Giảm các triệu chứng mãn kinh

Isoflavone có trong bột sắn dây có đặc tính tương tự hormone estrogen (thường có trong cơ thể phụ nữ). Sử dụng bột sắn dây thường xuyên có thể giúp giảm bớt các triệu chứng của thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh. Cụ thể là những người phụ nữ sử dụng bột sắn dây thường giảm bốc hỏa, cải thiện tình trạng khô âm đạo.

Tốt cho mẹ bầu

Bột sắn dây rất tốt cho sức khỏe của phụ nữ mang thai

Do sự thay đổi hormone trong cơ thể khi mang thai, phụ nữ thường gặp các vấn đề như táo bón, đầy bụng, chán ăn, nóng trong người, thiếu máu… Các bác sĩ cũng khuyên rằng mẹ bầu nên bổ sung bột sắn dây vào thực đơn để hỗ trợ tiêu hóa, chống oxy hóa, tăng cường tuần hoàn, bổ sung sắt.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng bột sắn dây

Mặc dù là thực phẩm bổ dưỡng, có nhiều công dụng rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, bạn cũng nên “bỏ túi” một số lưu ý để gia tăng hiệu quả đạt được.

Đối tượng không nên dùng

  • Người mắc chứng dương khí hư không nên sử dụng bột sắn dây. Những người này thường có các triệu chứng như tiêu chảy, đầy hơi, miệng nhạt, chân tay lạnh…
  • Trẻ nhỏ cũng không nên uống nước sắn dây pha sống. Vì sắn dây có tính hàn, trẻ nhỏ hệ tiêu hóa còn yếu rất dễ bị đau bụng, tiêu chảy. Nếu muốn trẻ dùng bột sắn dây, bạn nên nấu chín hoặc chế biến thành các món ăn đã nấu chín.
  • Mặc dù có nhiều công dụng tốt với phụ nữ mang thai. Thế nhưng, những người bị động thai, tuyệt đối không nên dùng bột sắn dây.

Nên uống bột sắn dây vào lúc nào?

  • Không nên uống bột sắn dây khi đói. Tốt nhất nên dùng sau bữa ăn trưa hoặc tối khoảng 30-60 phút.
  • Người có chứng huyết áp thấp, người suy nhược không nên dùng bột sắn dây vào buổi sáng.
  • Dùng bột sắn dây vào buổi tối, hệ tiêu hóa sẽ phải hoạt động liên tục, cũng sẽ không tốt cho dạ dày.

Những thực phẩm không nên kết hợp với bột sắn dây

  • Với sắn dây, bạn không nên dùng kết hợp với mật ong. Vì 2 loại thực phẩm này sẽ làm sản sinh một số chất có hại cho sức khỏe.
  • Không dùng hoa bưởi, hoa lài… ướp với bột sắn dây. Như vậy sẽ làm giảm đi dược liệu ban đầu của bột sắn.

Một số lưu ý khác

  • Chỉ nên mua bột sắn dây có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng của các cơ sở sản xuất, cửa hàng uy tín.
  • Không nên dùng bột sắn dây với quá nhiều đường.
  • Không nên quá lạm dụng thực phẩm này, tốt nhất chỉ nên dùng 1 cốc/ngày (đối với nước).

Bột sắn dây có phải bột năng không? Cách phân biệt

Bột sắn dây có phải bột năng không là thắc mắc của nhiều người

Bột năng là nguyên liệu quen thuộc trong gian bếp của nhiều gia đình. Bột năng cũng là thành phần quan trọng của nhiều món ăn ngon. Theo cách gọi của người miền Bắc, bột năng còn được gọi là bột sắn. Do đó, nhiều người nhầm lẫn bột năng là bột sắn dây. Tuy nhiên, bột năng và bột sắn dây hoàn toàn khác nhau.

Một số khác biệt cơ bản giúp bạn phân biệt 2 loại bột này.

Bột sắn dây Bột năng
Giống nhau Cả 2 đều có màu trắng, khi chín (nấu hoặc pha nước sôi) chuyển sang màu trắng trong, có độ kết dính cao.
Khác nhau Được làm từ củ sắn dây Được làm từ củ mì (củ khoai mì)
Bột có dạng cục, miếng lớn Bột mịn
Có thể nấu chín hoặc pha với nước nguội Nấu chín mới có thể dùng được
Có thể dung làm mặt nạ dưỡng da Không thể đắp lên mặt
Giá thành cao hơn (200.000đ – 300.000đ/kg) Giá thành thấp hơn (30.000đ – 40.000đ/kg)

Điểm giống và khác nhau của bột sắn dây và bột năng

Cách pha bột sắn dây theo phương pháp Ohsawa

Cách 1:

  • 5 muỗng cà phê bột sắn dây
  • 1 lát gừng
  • 1 ly nước
  • 1 quả mơ muối lâu năm
  • ½ muỗng tương tamarin

Cho nước và bột sắn dây vào nồi đất, bắc lên bếp đun sôi. Cho mơ muôi vào nồi, khuấy đều cho đến khi sánh đặc, tắt bếp. Đợi thêm 1-2 phút cho nguội bớt, thêm lát gừng vào cùng. Tùy theo sở thích có thể cho thêm tương tamarin vào.

Cách 2:

  • 8 muỗng cà phê bột sắn dây
  • 8 muỗng cà phê sữa đặc
  • 2 muỗng đường

Cho đường vào nồi, bắc lên bếp đảo đều cho đến khi chuyển sang màu vàng cánh gián. Hòa sữa đặc với 100ml nước ấm, rồi thêm bột sắn dây vào hòa tan. Cho hỗn hợp vừa khuấy vào nồi, bắc lên bếp đun, vừa đun vừa khuấy đều theo 1 chiều cho đến khi đặc lại. Cho nước ra ly, cho nước đường lên bề mặt. Để ngon miệng, có thể cho thêm vài viên đá.

Cách 3:

Dùng tắc hoặc chanh để pha nước bột sắn dây đều được

  • 2 muỗng bột sắn dây
  • 3 quả tắc (quất)
  • 4 muỗng cà phê đường

Cho bột sắn dây vào ly nước, khuấy đều. Bổ đôi 2 quả tắc, tách hạt rồi vắt nước cốt vào ly nước. Cho đường vào hỗn hợp, khuấy đều. Cắt quả tắc còn lại thành lát mỏng rồi cho vào ly nước bột sắn dây. Có thể cho thêm vào ít viên đá trước khi thưởng thức.

Một số bài thuốc từ bột sắn dây

Chữa đau đầu, nôn ói ở trẻ em

Giã nát 30g bột sắn dây, cho vào nồi cùng với 2 bát nước lớn, đun sôi, cho cạn còn 1 bát. Chắt lấy nước, dùng nấu cháo với 50g gạo tẻ. Thêm ít gừng, cho trẻ ăn trong vòng 3-5 ngày là tình hình bệnh sẽ được cải thiện.

Chữa say rượu

Dùng 30g bột sắn dây, 4g hoàng liên, 30g hoạt thạch, 15g bột cam thảo, tán thành bột mịn. Trộn hỗn hợp bột này với nước rồi viên thành viên. Mỗi lần uống dùng khoảng 3g.

Giải khát

Cho 30g bột sắn dây vào nồi, nấu với nước sôi khoảng 20 phút là có thể dùng được. Có thể dùng uống thay trà hằng ngày.

Có thể kết hợp bột sắn dây với rau má để tăng thêm công hiệu giải khát. Lấy 20g rau má rửa sạch, giã nát thêm vào nước sôi, vắt lấy nước. Rồi cho 10g bột sắn dây vào nước rau má, thêm đường, khuấy đều là đã có thể thưởng thức.

Với những chia sẻ về bột sắn dây, hy vọng đã giúp mọi người biết được bột sắn dây là gì, cũng như có cái nhìn tổng quát về loại bột này. Từ đó sẽ có cách sử dụng đúng, đem lại hiểu quả cao hơn. Hãy cùng cân nhắc và bổ sung dinh dưỡng từ tinh bột sắn dây phù hợp mỗi ngày nhé.

8 Tháng 5, 2022 0 Bình luận
6 FacebookTwitterPinterestEmail
Thực phẩm tươi

Bất ngờ khi biết công dụng của hạt sen chẳng khác gì một phương thuốc

by Minh Tuệ 27 Tháng mười một, 2021
Đăng bởi Minh Tuệ

Mới chỉ nghe được ví như phương thuốc tốt cho sức khỏe nhưng chưa biết được công dụng của hạt sen là gì? Bạn sẽ bất ngờ khi biết được rằng hạt sen hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu, cơ thể suy nhược, an thần, ngủ ngon và nhiều hơn thế.

Hạt sen là một trong những dược liệu tự nhiên có nhiều tác dụng với sức khỏe. Do đó, từ xa xưa, hạt sen đã được sử dụng phổ biến trong ẩm thực cũng như trong những bài thuốc Đông y. Cho đến ngày nay, hạt sen vẫn rất được ưa chuộng dùng chế biến chè, hầm, súp, canh, cháo… Vậy, hạt sen có thực sự có tác dụng “vi diệu”?

Giới thiệu hạt sen là gì?

Hạt sen là gì?

Cây sen (liên nhục) thuộc họ sen súng, có hơn 100 loài khác nhau, phổ biến nhất là sen trắng, sen hồng. Tại Việt Nam, sen sinh trưởng ở hầu hết các tỉnh thành. Hình ảnh hoa sen gắn liền với đời sống người Việt từ xưa đến nay, từ văn học thơ ca đến đời thường.

Hạt sen là hạt của cây sen, có vị ngọt, tính bình và là thành phần chứa nhiều giá trị dinh dưỡng nhất của cây. Hạt sen có hình trái xoan, được tạo thành từ 2 mảnh. Đầu trên của hạt có núm màu nâu, hạt được bao phủ bên ngoài bởi lớp màng mỏng màu nâu nhạt. Tách 2 mảnh của hạt sen, bên trong có chồi mầm màu xanh (được gọi là tim sen hoặc tâm sen). Hạt sen có thể sử dụng được cả ở 2 dạng khô và tươi.

Giá trị dinh dưỡng của hạt sen

Theo một nghiên cứu, trong 100g hạt sen có định lượng của các dưỡng chất như sau:

Dưỡng chất Hạt sen tươi Hạt sen khô
Lượng Calo (calo) 350 372
Carbohydrate (g) 68 28
Protein (g) 18 13
Chất béo (g) 2.5 2
Chất xơ (g) 8 6
Calci (mg) 44 44
Sắt (mg) 95 95
Kẽm (mg) 28 28
Kali (mg) 367 367

Đặc biệt, trong hạt sen không chứa đường, có chứa chất béo song đây là chất béo thực vật nên rất tốt cho sức khỏe. Mặt khác, bên cạnh chứa nhiều dưỡng chất hỗ trợ điều trị nhiều bệnh, hạt còn có hương vị thơm ngon nên khá hợp với sở thích của nhiều người.

Hạt sen giàu dưỡng chất tốt cho sức khỏe

14 công dụng của hạt sen đối với sức khỏe, làm đẹp

1.     Giúp chống viêm

Nhiều bác sĩ khuyên rằng phụ nữ sau khi sinh nên bổ sung hạt sen vào thực đơn để nhanh chóng lành vết thương. Điều này xuất phát từ lý do trong hạt sen có chứa kaempferol, flavonoid tự nhiên hỗ trợ chống viêm và nhiễm trùng hiệu quả.

2.     An thần, ngủ ngon

Từ lâu, hạt sen đã được xem là thần dược điều trị chứng mất ngủ. Cụ thể, trong hạt sen có chứa glucozit và một số chất kiềm giúp an thần, dễ ngủ, giúp giấc ngủ sâu, ngon hơn. Tốt nhất, bạn nên dùng hạt sen vào buổi tối để có giấc ngủ ngon. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng tim sen pha trà để chữa trị chứng mất ngủ.

3.     Hạt sen giúp làm đẹp da

Ngoài khả năng chống viêm, hạt sen còn là dụng cụ làm đẹp hữu hiệu dành cho chị em phụ nữ. Hạt sen có công dụng làm giảm bã nhờn, làm thông thoáng lỗ chân lông. Chính vì thế, hội chị em phụ nữ thường dùng hạt sen thường xuyên để ngăn ngừa mụn trứng cá, có làn da khỏe mạnh, sáng, mịn màng.

4.     Chống lão hóa da với hạt sen

Bên cạnh đó, hàm lượng enzyme L-isoaspartyl methyltransferase trong hạt sen còn có khả năng giúp phục hồi làn da, làm chậm quá trình lão hóa thông qua việc cải tạo hệ thống protein.

5.     Cung cấp dưỡng chất cho bà bầu và thai nhi

Hạt sen là loại thực phẩm quen thuộc với các bà bầu, bởi đây được xem là nguồn cung cấp các loại protein giúp thai nhi khỏe mạnh. Đặc biệt, gluxit và 1 số vitamin nhóm A, C… có tác dụng an thai, ngăn ngừa sảy thai và kích thích sự phát triển não bộ của thai nhi.

Hạt sen là thực phẩm rất tốt cho phụ nữ mang thai và thai nhi

6.     Giảm cholesterol và đường huyết

Điều hòa cholesterol và đường huyết là tác dụng của hạt sen tươi, khô nhờ vào hàm lượng chất xơ lớn. Chính vì thế, các bác sĩ luôn khuyên những người đang điều trị bệnh đái tháo đường nên dùng hạt sen 3 lần/tuần. Bên cạnh đó, tim sen có chứa alcaloid và isoquinoline có công dụng mở rộng các mạch máu, từ đó hỗ trợ làm giảm huyết áp cao.

7.     Bảo vệ đường tiết niệu

Không phải ai cũng biết được rằng, hạt sen giúp cơ thể tăng bài tiết melamin, đặc biệt là hợp chất palmitic acid methyl ester, giúp đường tiểu thông suốt, không bị lắng cặn. Nhờ đó, cơ thể bảo vệ đường tiết niệu tốt hơn.

8.     Cải thiện vòng 1 sau sinh

Chảy xệ vòng 1 sau sinh là vấn đề khiến nhiều chị em phụ nữ buồn phiền. Tuy nhiên, các mẹ có thể yên tâm, bởi hạt sen có công dụng giúp vòng 1 trở nên săn chắc hơn. Thông tin này cũng đã được chia sẻ trong một cuốn sách Đông y của Trung Quốc và được nhiều người áp dụng và “kiểm chứng” hiệu quả.

9.     Dùng làm chế biến món ăn tẩm bổ

Không chỉ có giá trị dinh dưỡng cao, hạt sen còn có mùi vị, hương thơm đặc trưng nên được sử dụng làm chế biến món ăn. Những món ăn này cũng được xem là những bài thuốc tự nhiên chữa bệnh. Nhắc đến hạt sen, bạn có thể chế biến các món chè như hạt sen nhãn nhục, hạt sen nha đam, chè hạt sen đường phèn, tuyết yến… vừa để giải khát vừa để tẩm bổ cho cơ thể.

10.  Ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư phổi

Có thể nhiều người chưa biết rằng, chất neferine trong tim sen có tác dụng ngăn cản sự lan rộng của tế bào ung thư phổi. Hiện nay, nhiều bác sĩ, nhà khoa học đang nghiên cứu để đưa tim sen vào điều trị căn bệnh này.

11.  Cải thiện vị giác

Hạt sen còn có tác dụng cải thiện vị giác tuyệt vời. Chính vì vậy, người vừa ốm dậy nên sử dụng hạt sen để có cảm giác ngon miệng hơn, giúp việc ăn uống trở nên tốt hơn, từ đó bổ sung dinh dưỡng, cơ thể nhanh chóng khỏe mạnh.

Những món ăn từ hạt sen giúp cải thiện vị giác hiệu quả

12.  Trị bệnh gan nhiễm mỡ và giảm mỡ máu

Người không thường xuyên tập luyện thể thao rất dễ bị tích tụ mỡ ở nhiều bộ phận, trong đó có gan. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tâm lý căng thẳng, thường hay lo lắng và nhiều vấn đề khác về sức khỏe. Trong khi đó, hạt sen đã được “kiểm chứng” là có tác dụng trị bệnh gan nhiễm mỡ và làm giảm lượng mỡ trong máu.

13.  Giúp ngăn chảy máu

Các chất dưới dạng flavonoid như quercetin có trong hạt sen có khả năng cải thiện độ bền vững của thành mạo mạch từ đó ngăn cản dòng máu chảy. Đặc biệt, khi nướng hạt sen bằng than càng giúp công dụng này của hạt sen phát huy tối đa.

14.  Hỗ trợ hoạt động của hệ tiêu hóa

Tác dụng của hạt sen rang/sấy là gì? Đây là thắc mắc của nhiều người. Theo nhiều nghiên cứu, hạt sen sấy, rang có tác dụng tuyệt vời với hệ tiêu hóa, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tiêu chảy, táo bón… hiệu quả.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ hạt sen

Chữa chứng mất ngủ

Nếu bạn đang là “nạn nhân” của chứng mất ngủ, hãy dùng ngay 2 món ăn quen thuộc sau đây để có giấc ngủ ngon:

  • Nước sen dừa: Dùng 100g hạt sen, 100g dừa nạo, 400g đường cát. Sau khi nấu hạt sen chín mềm, cho dừa nạo vào, hòa cùng nước đường.
  • Chè long nhãn hạt sen: Nguyên liệu chế biến đơn giản gồm có 100g hạt sen tươi, 300g long nhãn, 400g đường cát.

Nước sen dừa giúp cải thiện giấc ngủ

Giúp an thần, cải thiện thần kinh suy nhược

Nếu cơ thể đang mệt mỏi, luôn căng thẳng, lo lắng, bạn nên nghĩ ngay đến 2 bài thuốc dân gian sau đây:

  • 16g hạt sen, 12g sâm bố chính, 12g hoài sơn, tất cả cả tán thành bột, trộn cùng mật ong và viên thành viên nhỏ. Mỗi ngày chỉ cần uống khoảng 20-30g.
  • Sử dụng hạt sen, củ mài, kết hợp cùng long nhãn để nấu chè.

Giúp người lớn tuổi tăng cường trí nhớ

Để tăng cường trí nhớ ở người già, bạn nên thực hiện ngay món cháo hạt sen với 20g hạt sen, 100g gạo tẻ. Món cháo có hương vị thơm ngon lại giàu dưỡng chất nên có thể sử dụng 3 bữa/ngày.

Chữa trị chứng đau đầu

Bạn đang bị những cơn đau đầu “hành hạ”, hãy dùng 20g hạt sen, 40g đậu đen, 20g lá dâu non, 12g vỏ núc nác, 40g lá vông non, 40g thục địa, sao chín, giã nhuyễn, thêm ít đường, vo thành viên nhỏ. Mỗi ngày dùng khoảng 2 lần, mỗi lần 20g, những cơn đau đầu sẽ từ từ tạm biệt bạn đấy.

Trị tiêu chảy

Hạt sen cũng là thành phần hỗ trợ trị tiêu chảy phân sống hiệu quả. Bạn chỉ cần 100g hạt sen, 50g củ mài, 15g hồng xiêm non, 20g đường phèn. Giã hồng xiêm, cho vào nồi nước, bắc lên bếp đun sôi, lọc lấy phần nước. Tán hạt sen, củ mài thành bột, cho vào nước hồng xiêm, khuấy đều, nấu với lửa nhỏ tạo thành hỗn hợp sệt như cháo. Dùng 3 lần/ngày, lưu ý, ăn vào lúc đói và dùng thường xuyên trong 3 ngày.

Chữa tiểu đêm

Bài thuốc đơn giản từ hạt sen có tác dụng chữa tiểu đêm nhiều. Bạn cần 30g hạt sen, 30g củ súng, đường (lượng tùy theo khẩu vị), dùng nấu chè. Món chè này nên ăn vào bữa điểm tâm sáng để phát huy hết tác dụng.

Lưu ý

Mặc dù giàu dinh dưỡng, có tính mát, không độc song khi dùng hạt sen bạn cũng cần biết người đang đầy bụng, táo bón… nên hạn chế dùng.

Gợi ý một số món ngon từ hạt sen

1.     Chè vải hạt sen

Chè vải hạt sen là món giải nhiệt ngày hè được ưa chuộng

Chè vải hạt sen là một trong những món giải khát lý tưởng trong những ngày có tiết trời oi bức. Vị ngọt của vải, kết hợp cùng vị bùi của hạt sen, nước đường ngọt thanh tạo nên hương vị làm mê mẩn người ăn.

2.     Sữa hạt sen

Sữa hạt sen thích hợp dùng vào bữa sáng

Thật tuyệt vời nếu bạn thưởng thức 1 cốc sữa hạt sen vào mỗi sáng. Bởi sữa hạt sen không chỉ thơm ngon mà còn giàu dinh dưỡng, đặc biệt tốt với phụ nữ, giúp đẹp da, duy trì vóc dáng, chống lão hóa. Bạn cũng có thể kết hợp hạt sen với đậu xanh, bí đỏ… để tăng hương vị, dưỡng chất cho sữa.

3.     Súp hạt sen chay

Súp hạt sen có tính thanh nhiệt

Hạt sen được sử dụng chế biến thành rất nhiều món súp chay khác nhau. Món súp hạt sen có tác dụng an thần, đặc biệt phù hợp với mọi lứa tuổi. Trong chế biến súp, hạt sen thường được kết hợp với các loại nấm, rong biển, cà rốt… để tăng thêm hương vị. Đây cũng là món ăn khai vị quen thuộc trong các bữa tiệc chay.

4.     Canh nấm hạt sen chay

Canh nấm hạt sen có cách thực hiện tương đối đơn giản

Canh nấm hạt sen là món chay được rất nhiều người yêu thích không chỉ bởi hương vị thanh mát mà còn có cách chế biến đơn giản. Với món canh này, bạn cũng có thể linh hoạt kết hợp nhiều loại nguyên liệu khác nhau như táo đỏ, rong biển, tàu hủ, cà rốt, nấm hương, khoai tây, khoai tím, bắp non, nấm kim châm…

5.     Cháo hạt sen chay

Cháo hạt sen có hương vị thơm ngon hấp dẫn

Hạt sen cũng là nguyên liệu chế biến món cháo chay tẩm bổ sức khỏe. Hạt sen được ninh bùi, cùng gạo nếp nở mềm, mịn sẽ làm say đắm lòng những ai thưởng thức. Đây là món ăn đặc biệt thích hợp với bữa sáng, bổ sung năng lượng và kiểm soát cân nặng hiệu quả.

6.     Chè nhãn hạt sen chay

Chè nhãn có vị ngọt thanh làm xiêu lòng người ăn

Chè long nhãn hạt sen ngày xưa là món ăn được dùng để tiến vua. Ngày nay, món chè này vẫn rất được lòng nhiều người. Không chỉ có hình thức bắt mắt, món chè này cũng có hương vị thanh mát, hấp dẫn. Hạt sen bùi, giòn quyện cùng nhãn mềm ngọt, thêm nước đường ngọt thanh tạo nên cảm giác tuyệt vời cho vị giác.

7.     Xôi hạt sen

Xôi hạt sen là bữa sáng giàu dinh dưỡng, tiện lợi

Một bữa sáng nhanh gọn, đầy đủ dinh dưỡng được nhiều người ưa chuộng khác chính là xôi hạt sen. Hạt gạo nếp nở dẻo mềm, hạt sen bùi ngậy, thêm chút ngọt của dừa nạo cùng ít hạt vừng, chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy ngon miệng và tràn đầy năng lượng, sẵn sang bắt đầu ngày mới.

8.     Mứt hạt sen

Mứt hạt sen là món ăn thường xuất hiện trong ngày Tết

Là món ăn vặt, thường xuất hiện trong những ngày Tết, mứt hạt sen cũng làm chao đảo người ăn với hương vị đặc trưng, hấp dẫn. Hạt sen thơm bùi, được phủ bên ngoài lớp đường ngọt đem lại cảm giác tan ngay trong miệng.

9.     Canh rong biển hạt sen chay

Canh rong biển hạt sen là món ăn được nhiều người yêu thích

Hạt sen và rong biển đều là những thực phẩm quen thuộc trong ẩm thực chay. Sự kết hợp của 2 nguyên liệu này tạo nên món canh thanh mát, thơm ngon. Đặc biệt, bạn có thể dùng hạt sen tươi hoặc khô đều có thể chế biến được. Chắc chắn, bữa cơm chay của gia đình bạn sẽ trở nên thanh đạm và hấp dẫn hơn với món canh này.

Chắc hẳn, đến đây bạn cũng đã biết tất tần tật thông tin, đặc biệt là công dụng của hạt sen. Không chỉ có tác dụng làm đẹp mà còn rất tốt cho sức khỏe, nên hạt sen rất được ưa chuộng. Bạn đã sẵn sàng thực hiện những món chay ngon từ hạt sen cùng Ăn Chay Sống Khỏe?

27 Tháng mười một, 2021 0 Bình luận
5 FacebookTwitterPinterestEmail
tác dụng của đậu phụ
Thực phẩm tươi

Nhiều người sẽ bất ngờ khi biết 12 tác dụng của đậu phụ dưới đây

by Minh Tuệ 19 Tháng 10, 2021
Đăng bởi Minh Tuệ

Tác dụng của đậu phụ là gì? Vốn là loại thực phẩm quen thuộc được dùng chế biến nhiều món ăn ngon, đặc biệt là món chay. Thế nhưng, không phải ai sử dụng cũng biết rõ những lợi ích tuyệt vời của loại nguyên liệu này.

Tìm hiểu tất tần tật về đậu phụ

Đậu phụ là gì?

Đậu phụ ở miền Trung được gọi là đậu khuôn, còn miền nnam gọi là đậu hũ. Đậu phụ được làm từ những hạt đậu nành. Tùy theo cách làm của từng người mà đậu phụ có thể có vị hơi mặn hoặc ngọt, màu trắng ngà hay hơi ngả vàng.

đậu hũ, đậu khuôn

Đậu phụ hay nhiều nơi còn gọi là đậu hũ, đậu khuôn

Nguồn gốc xuất xứ

Bàn về nguồn gốc xuất xứ của đậu phụ có nhiều ý kiến trái chiều, nổi bật là 3 ý kiến sau đây:

  • Đậu phụ xuất phát từ ẩm thực Trung Hoa, nhiều tài liệu cho rằng đậu phụ có liên quan đến Lưu An – một vị hoàng tử nhà Hán thời bấy giờ.
  • Cũng có người cho rằng phương pháp chế biến đậu phụ bắt nguồn từ quá trình đun sôi hỗn hợp đậu nành đã xay với muối biển. Muối biển là thành phần quan trọng giúp đậu nành đông lại.
  • Cũng có luồng ý kiến nhận định đậu phụ được người Trung Quốc cổ đại tạo ra từ phương pháp làm đông sữa đậu nành. Phương pháp này mô phỏng theo kỹ thuật làm đông sữa của người Mông Cổ hoặc Đông Ấn thời đó.

Giá trị dinh dưỡng của đậu phụ

Là thực phẩm quen thuộc nhưng không phải ai cũng biết hết những giá trị dinh dưỡng của đậu phụ. Đậu phụ là thực phẩm rất giàu dinh dưỡng. Hàm lượng dinh dưỡng trong 1 miếng đậu (khoảng 122g) gồm:

  • 177 kcal
  • 2mg kẽm
  • 3,35mg sắt
  • 178mg kali
  • 65mg magiê
  • 421mg canxi
  • 15,57g protein
  • 282mg phốt pho
  • 12,19g chất béo
  • 5,36g carbohydrate
  • 27mcg (microgam) folate, DFE
  • 10g natri

Ngoài ra, đậu phụ còn chứa thiamin, riboflavin, niacin, vitamin B6, choline, mangan và selen. Đặc biệt, đậu phụ cũng là một nguồn protein hoàn chỉnh nên có thể cung cấp tất cả các axit amin thiết yếu trong chế độ ăn uống.

Các loại đậu phụ

Tùy theo mục đích sử dụng và phương pháp chế biến, đậu phụ thường được chia thành các loại sau:

  • Đậu phụ trắng
  • Đậu phụ non
  • Đậu phụ tươi
  • Đậu phụ chiên

12 tác dụng của đậu phụ với sức khỏe

Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ

Theo các nghiên cứu, đậu phụ có chứa protein, tổng chất béo, carbohydrate và chất xơ thích hợp. So với thịt, hàm lượng những dưỡng chất này trong đậu hũ chỉ bằng ½, nhưng đậu hũ lại có hàm lượng calo thấp hơn nên có tác dụng cân bằng dưỡng chất tốt.

Giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch

Theo Life Hack, trong thành phần dinh dưỡng, đậu phụ chứa ít cholesterol, chất béo trung tính và cholesterol xấu so với thịt. Nên nếu sử dụng đậu phụ thay thế thịt sẽ giúp cơ thể ngăn ngừa, giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao.

Ngăn ngừa, giảm nguy cơ bệnh ung thư dạ dày

Theo kết quả một nguyên cứu của Trường Y tế Công cộng thuộc Đại học Đông Ngô ở Tô Châu (Trung Quốc), đậu phụ có thể giúp người dùng giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư dạ dày.

giảm nguy cơ bệnh ung thư dạ dày

Đậu phụ có thể làm giảm nguy cơ mắc ung thư dạ dày

Cung cấp canxi

Có thể bạn chưa biết, hàm lượng canxi có trong 100g đậu phụ tương đương 1 ly sữa bò 235ml. Đây là hàm lượng khá cao, tương đối phù hợp với nhu cầu của cơ thể trẻ đang phát triển, phụ nữ bị loãng xương.

Giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh

Ăn đậu phụ có tác dụng gì với phụ nữ? Với hàm lượng phytoestrogen và genistein tương đối cao, đậu phụ có thể giúp phụ nữ giảm được các triệu chứng ở thời kỳ mãn kinh, đặc biệt là tính bốc hỏa, khó chịu, hay nổi nóng.

Ngăn ngừa các bệnh về não

Theo một nghiên cứu đã được thực hiện vào năm 2017, đậu phụ có khả năng hỗ trợ người bệnh điều trị Alzheimer rất tích cực. Đồng thời, người sử dụng đậu phụ cũng có tỷ lệ rối loạn tâm thần liên quan đến tuổi tác thấp hơn so với người không dùng thường xuyên.

Giảm nguy cơ ung thư vú

Đậu phụ chứa isoflavone. Đây là chất có rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Đặc biệt, tác dụng của đậu phụ với phụ nữ còn làm giảm nguy cơ mắc ung thư vú nhờ isoflavone.

Hỗ trợ giảm cân hiệu quả, an toàn

Vì đậu phụ chứa ít calo đồng thời những món ăn chế biến từ đậu phụ còn tạo cảm giác no giả. Do đó, nếu bạn đưa loại thực phẩm này vào thực đơn một cách hợp lý sẽ có thể hỗ trợ giảm cân hiệu quả, nhanh chóng và an toàn.

Cung cấp axit béo omega-3 tốt

Nhiều tài liệu nguyên liệu nghiên cứu đã công bố, đậu phụ có chứa hàm lượng axit béo omega-3 tốt. Trong khi đó, đây là loại chất hỗ trợ giảm chất béo trung tính, giảm trầm cảm, viêm, bớt chứng viêm khớp dạng thấp hiệu quả (theo WebMD).

Giảm nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt

Với hàm lượng selen tương đối, đậu phụ có khả năng “thần kỳ” chống oxy hóa, ngăn ngừa sự chết của tế bào, đặc biệt giảm nguy cơ mắc ung thư tuyến tiền liệt.

Cung cấp chất xơ

Một tác dụng khác của đậu phụ là chứa nhiều chất xơ nên làm giảm nguy cơ đột quỵ, kiểm soát lượng đường trong máu, giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích và giảm nguy cơ mắc bệnh trĩ, hỗ trợ hoạt động tiêu hóa hiệu quả.

Điều trị chứng lạc nội mạc tử cung, bệnh tiểu đường hiệu quả

Đậu phụ đã được chứng minh là giúp làm giảm một số triệu chứng của bệnh lạc nội mạc tử cung và bệnh tiểu đường.

Đậu phụ tốt cho sức khỏe

Đậu phụ có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe

Tác dụng phụ của đậu phụ là gì?

Mặc dù có nhiều lợi ích thế nhưng nếu sử dụng quá nhiều và không khoa học đậu phụ cũng sẽ dẫn đến một số tác dụng phụ đối với sức khỏe.

  • Sỏi thận: Theo kết luận của một nghiên cứu trên tạp chí Journal of Agriculture and Food Chemistry (Mỹ), hàm lượng oxalat có trong đậu phụ khi được hấp thụ vào cơ thể sẽ được bài tiết vào nước tiểu nhưng không thể chuyển hóa. Khi đó, chúng sẽ kết hợp cùng với canxi tạo thành dạng muối không hòa tan, kết tủa thành sỏi thận rất nguy hiểm.
  • Bệnh liên quan tuyến giáp: Isoflavone trong đậu phụ có ảnh hưởng xấu đến chức năng của tuyến giáp. Theo nguyên cứu được công bố trên tạp chí Thyroid (Anh), ăn quá nhiều đậu hũ sẽ làm tăng nguy cơ phát triển của tuyến giáp.
  • Ngăn ngừa hấp thụ chất khoáng: Hàm lượng axit phytic có trong đậu phụ có khả năng liên kết với các chất khoáng như đồng, kẽm, canxi, magiê. Vì thế, loại axit này sẽ ngăn và làm giảm khả năng đường ruột hấp thụ các dưỡng chất.
  • Gây rối loạn tình dục ở nam giới: Nam giới ăn đậu phụ có tốt không? Để trả lời câu hỏi này, bạn có thể tìm hiểu nghiên cứu của nhà dinh dưỡng học Neha Sanwalka (Ấn Độ). Theo nhà dinh dưỡng học này, nếu ăn nhiều đậu phụ thì có thể gây rối loạn tình dục ở nam giới cụ thể là thay đổi lượng testosterone, giảm ham muốn “yêu”, số lượng và chất lượng tinh trùng.

Một số lưu ý quan trọng khi dùng đậu phụ mà bạn nên biết

Đối tượng không nên ăn đậu phụ

Những đối tượng sau đây không nên ăn đậu phụ:

  • Người mắc hoặc tiền sử bị sỏi thận.
  • Người bị suy giảm tuyến giáp.
  • Người lớn tuổi mắc các bệnh liên quan đến thận.

Không nên kết hợp đậu phụ với gì?

Mặc dù rất tốt cho sức khỏe, song bạn cũng cần lưu ý, tuyệt đối không nên kết hợp chúng với các loại thực phẩm sau đây:

  • Rau bina, hành: Magie clorid, calci sulfate có trong đậu phụ gặp acid oxalic trong rau bina, hành sẽ tạo thành magie oxalate và calcium oxalate sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu canxi và dễ gây nên sỏi thận.
  • Mật ong: Theo cách làm đậu phụ của một số nơi thường sử dụng thạch cao. Do đó, khi gặp đường trong mật ong sẽ kết tủa vón cục trong dạ dày dẫn đến tình trạng khó thở, diễn biến nặng có thể gây hôn mê.
  • Sữa bò: Sữa bò khi kết hợp với đậu hũ sẽ làm giảm giá trị dinh dưỡng của 2 và còn ảnh hưởng đến sự hấp thu calci của cơ thể.
  • Quả hồng: Chất tanin trong quả hồng kết hợp với calci clorua trong đậu hũ tạo thành calcium tannate. Đây cũng là nguyên nhân dễ dẫn đến sỏi mật, sỏi thận.

Không nên kết hợp đậu phụ với hồng

Không nên ăn chung hồng và đậu phụ

Nên kết hợp đậu phụ với thực phẩm nào?

  • Trứng gà: Kết hợp trứng cùng đậu phụ sẽ giúp cơ thể hấp thụ canxi hiệu quả hơn.
  • Rong biển: Đậu phụ và rong biển là sự kết hợp hoàn hảo, đặc biệt tốt đối với người mắc bệnh về tim mạch và huyết áp cao.
  • Tỏi: Đậu phụ dùng kèm với tỏi sẽ nâng cao hiệu quả giảm cân mà không phải ai cũng biết.

Mẹo bảo quản đậu phụ an toàn

Cách bảo quản đậu phụ cũng như cách bảo quản đậu phụ qua đêm an toàn, đảm bảo giữ được thành phần dinh dưỡng:

  • Nên để đậu phụ vào hộp có chứa nước bên trong để giữ ẩm cho miếng đậu.
  • Nếu muốn bảo quản trong thời gian lâu, bạn chỉ cần thay nước trong hộp thường xuyên là được.

Một số món chay ngon từ đậu phụ

Đậu hũ kho chay

Đậu phụ kho chay

Đậu phụ kho chay có hương vị đậm đà đưa cơm

Từng miếng đậu hũ mềm, thấm vị ngọt của nấm rơm, mặn của tương, cay của ớt, béo của nước cốt dừa, thơm nồng hương tiêu, hành lá chắc chắn sẽ làm hao cơm nhanh chóng.

Đậu phụ rau củ xào chay

đậu hũ rau củ xào chay

Cách làm đậu hũ rau củ xào chay đơn giản, dễ thực hiện

Đậu hũ rau củ xào chay là món ăn quen thuộc được rất nhiều người yêu thích. Món ăn này chinh phục người ăn không chỉ bằng hình thức bắt mắt mà còn bởi hương vị hấp dẫn, khó từ chối. Rau củ xào chín vừa tới còn độ giòn, có vị ngọt ăn kèm miếng đậu hũ mềm thấm gia vị vô cùng kích thích vị giác.

Canh đậu hũ non chay

Canh đậu hũ non chay

Canh đậu hũ non là món canh có tính giải nhiệt cao

Canh đậu hũ non chay là món ăn bổ dưỡng, có khả năng giải nhiệt cao nên đặc biệt được ưa chuộng trong những ngày nắng nóng. Món canh này cũng có cách chế biến tương đối đơn giản, bạn có thể linh hoạt kết hợp với nhiều loại nguyên liệu khác nhau như củ sen, lá hẹ, cà chua, nấm…

Đậu hũ sốt cay Tứ Xuyên

Đậu hũ sốt cay Tứ Xuyên

Đậu hũ sốt cay Tứ Xuyên có màu sắc bắt mắt hấp dẫn

Đậu hũ sốt Tứ Xuyên là món ăn nổi tiếng của ẩm thực Trung Hoa. Ngày nay, món ăn này được biến tấu thành nhiều phiên bản khác nhau được đông đảo người yêu thích, trong đó có đậu hũ sốt cay chay. Hương thơm của tiêu quyện cùng vị ngọt của đậu phụ, kết hợp vị bùi của các loại nấm làm xiêu lòng người thưởng thức.

Đậu hũ kho nấm rơm chay

Đậu hũ kho nấm rơm chay

Đậu phụ kho nấm rơm hao cơm nóng

Đậu hũ và nấm rơm luôn là sự kết hợp hoàn hảo, tạo thành nhiều món ăn khác nhau. Trong đó, món đậu hũ kho nấm rơm chay đã làm say lòng không biết bao nhiêu người thưởng thức. Món ăn này không chỉ có hương vị thơm ngon mà còn chứa hàm lượng dinh dưỡng cao tốt cho sức khỏe.

Đậu hũ non chiên xù chay

Đậu hũ non chiên xù chay

Nhiều em nhỏ yêu thích món đậu hũ non chiên xù

Nguyên liệu dễ tìm mua, cách thực hiện đơn giản nên đậu hũ non chiên xù chay luôn được xem là lựa chọn hàng đầu của nhiều người, nhiều gia đình trong những ngày ăn chay. Miếng đậu hũ chiên vàng giòn lớp ngoài, bên trong mềm nóng ăn kèm tương ớt cay sẽ đem lại trải nghiệm vị giác thú vị.

Đậu phụ chiên sả chay

Đậu phụ chiên sả chay

Đậu phụ chiên sả có lớp vỏ vàng giòn hấp dẫn

Đậu hũ chiên vỏ ngoài vàng ươm, kết hợp cùng sả thơm lừng có vị mặn, cay hòa quyện sẵn sàng khiến người ăn mê mẩn. Đặc biệt, cách làm đậu phụ chiên sả chay tương đối đơn giản, thực hiện nhanh chóng trong vòng 10-15 phút.

Canh rong biển đậu hũ chay

Canh rong biển đậu hũ chay

Canh rong biển đậu phụ có vị ngọt thanh mát

Là món ăn có nguồn gốc xuất xứ từ nền ẩm thực của xứ sở kim chi, song canh rong biển đậu hũ chay rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Thưởng thức bát canh đậu phụ rong biển nóng hổi, có vị ngọt thanh cùng gia đình trong bữa cơm tối sau một ngày làm việc mệt mỏi thì còn gì tuyệt vời bằng.

Đậu hũ kho tương chay

Đậu hũ kho tương chay

Đậu phụ kho tương chay có hương vị đậm đà

Đậu hũ kho tương cũng là một sự lựa chọn dành cho những ai đang băn khoăn nên chế biến món gì từ đậu hũ. Đậu phụ thấm vị mặn của tương rất thích hợp ăn kèm với cơm nóng.

Đậu phụ hấp rau răm

Đậu phụ hấp rau răm

Đậu hũ hấp rau răm là món ăn mới lạ với nhiều người

Đậu phụ hấp rau răm là món ăn quen thuộc của người dân miền Tây Nam Bộ nước ta. Trong thời gian gần đây, món ăn này đã xuất hiện ở nhiều nơi và chiếm được cảm tình của đông đảo thực khách. Nếu bạn chưa thưởng thức qua, hãy nhanh tay tìm hiểu để bổ sung vào thực đơn gia đình món ăn mới lạ này nhé.

Trên đây là những tác dụng của đậu phụ cùng tất tần tật thông tin liên quan đến loại thực phẩm này. Hy vọng, bài viết có thể giúp các bạn hiểu rõ và ứng dụng sử dụng loại thực phẩm này đúng cách, phát huy tối đa hiệu quả đối với sức khỏe.

19 Tháng 10, 2021 0 Bình luận
5 FacebookTwitterPinterestEmail

Về tác giả

Về tác giả

Minh Tuệ

Từng là người nghiện đồ ăn nhanh, thực phẩm giàu mỡ, hiểu được những “rắc rối” của nhiều người khi ăn chay, mình muốn chia sẻ với các bạn “thư viện nhỏ” này với các công thức đồ chay ngon, chế độ ăn chay hữu ích…

Bài viết mới nhất

  • Danh Sách Các Món Xào Chay Ngày Tết Không Nên Bỏ Lỡ

    23 Tháng mười một, 2024
  • Gỏi Chay Ngày Tết: Công Thức Món Ăn Tươi Ngon Đậm Chất Truyền Thống

    16 Tháng mười một, 2024
  • Cách Làm Salad Chay Tết Đơn Giản, Thanh Mát Và Bổ Dưỡng

    10 Tháng mười một, 2024
  • 8 cách làm mứt đơn giản cho ngày Tết thêm trọn vẹn hương vị

    2 Tháng mười một, 2024

Đăng ký nhận tin tức mới nhất

Subscribe my Newsletter for new blog posts, tips & new photos. Let's stay updated!

Danh mục

  • Cẩm nang sức khỏe (7)
  • Chế biến sẵn (1)
  • Gia vị (5)
  • Góc thiện nguyện (1)
  • Món chay dễ làm (38)
  • Thực dưỡng (1)
  • Thực đơn chay (4)
  • Thực phẩm tươi (5)

@2020 - Ăn Chay Sống Khỏe. All Right Reserved.


Lên trên
Ăn Chay Sống Khỏe
  • Trang chủ
  • Thực phẩm chay
    • Thực phẩm tươi
    • Chế biến sẵn
    • Gia vị
  • Góc bếp
    • Món chay dễ làm
    • Thực đơn chay
  • Thực dưỡng
  • Tin ăn chay
    • Cẩm nang sức khỏe
    • Địa điểm ăn chay
    • Ẩm thực chay thế giới
  • Góc thiện nguyện
  • Giới thiệu
  • Liên hệ